cuoc da banh Từ ''butty'', ban đầu dùng để chỉ một lát bánh mì phết bơ, phổ biến ở một số vùng phía bắc nước Anh như một từ đồng nghĩa trong tiếng lóng của bánh sandwich, đặc biệt để chỉ một số loại bánh mì bao gồm Chip butty, butty thịt nguội, hay butty xúc xích. ''Sarnie'' cũng là một từ thông dụng tương tự. Tương tự như vậy, từ ''sanger'' được sử dụng để chỉ bánh mì kẹp trong tiếng lóng ở Úc. Từ thông dụng trong tiếng Scotland ''piece'' có thể dùng để chỉ một chiếc bánh mì kẹp hoặc một bữa ăn nhẹ, đặc biệt là món có kèm một chiếc bánh mì kẹp. Ví dụ, cụm từ ''jeely piece'' dùng để chỉ một chiếc bánh mì kẹp mứt. Enhance your purchase with Clyde protection
4 interest-free payments of $504.4352 with Klarna. Learn More